ĐỊNH NGHĨA GỐI KÊ CỐT THÉP TRONG TIÊU CHUẨN ANH

Định nghĩa gối kê cốt thép trong Tiêu chuẩn Anh BS 7973

Ngày đăng: 02-08-2017

8,049 lượt xem

Tiêu chuẩn BS 7973 (British Standard) định nghĩa các loại gối kê thép khác nhau hiện có như sau:

Gối kê thép (spacer) - thành phần được đặt để duy trì lớp phủ giữa cốt thép và ván khuôn hoặc mặt nền và cung cấp lớp bảo vệ và chống đở cho cốt thép tại một điểm đơn lẻ trên một hoặc nhiều mặt của ván khuôn hay mặt nền.

Gối kê ở đầu mút (end spacer) - gối kê được thiết kế để lắp ở các đầu mút của thanh thép nhằm tạo lớp bảo vệ ở đầu thanh thép.

Gối kê dạng dãi (line spacer) - gối kê thường được làm từ cả các thanh nhựa hoặc  vữa, thông thường có mặt cắt ngang không thay đổi, được sử dụng để đở các lớp thép nằm ngang hoặc là các ghế bằng thép liên tục theo phương ngang.

Gối kê sườn cứng (rib spacer) - gối kê được sử dụng ở nơi không có liên kết trong với nhau giữa các sườn và là những gối kê được thiết kế để đở một hoặc nhiều thanh cốt thép chính trong khối rỗng, gờ, máng và sàn sườn  và tạo khoảng cách giữa các mặt của các dạng khối rỗng, gờ, máng.

Gối kê bánh xe (wheel spacer) - gối kê có mặt cắt hình tròn, vuông góc với thanh thép mà nó gắn liền, được sử dụng để duy trì lớp bảo vệ trong các kết cấu theo phương đứng đối với cốt thép gần nhất tính đến bề mặt của bê tông.

Gối kê buộc kẽm (wire-on spacer) - gối kê mà liên kết với thanh thép bằng cách buộc kẽm. Lưu ý: gối kê buộc kẽm thường là bằng vữa xi măng. cementitious.

Gối kê có kẹp (clip-on spacer) - gối kê trong đó cơ cấu kẹp là một phần bên trong của thiết kế gối kê. Lưu ý gối kê có kẹp thường là bằng nhựa.

Chọn các mục sau đây để được tư vấn hoặc tìm hiểu các sản phẩmliên hệ với chúng tôi.

Bình luận (0)

Gửi bình luận của bạn

Captcha